ĐỀ THI TIẾNG ANH VÀO LỚP 10 NĂM 2022
I. Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) chỉ câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Viết câu trả lời của bạn trong hộp được cung cấp. (2,0 điểm)
Đầu tiên.
Bố mẹ tôi luôn đưa tôi đến công viên ______ chiều chủ nhật.
A. trong Thùng rác C. bởi vì mất trong
2. Bầu trời đầy ______
pháo hoa rực rỡ sắc màu.
A. với Thùng rác C. trong mất vì

3. Có ______ quả trứng còn sót lại. Bạn không cần phải mua chúng nữa.
MỘT. bất cứ điều gì b. những người khác tiếp tục Xong
4. Anh ấy đã làm tốt bài kiểm tra nên anh ấy cảm thấy ______.
A. chán nản B. hạnh phúc C. không vui D. tức giận
5. Bài hát ______ viết bằng tiếng Pháp đã giành chiến thắng trong cuộc thi quốc tế.
A. cái đó B. ai C. cho ai D. ai
6. Cuộc sống thành phố bận rộn đã giúp Daisy ______ sự cô đơn của cô ấy.
A. từ chối B. thấy C. đi D. bỏ đi
7. Bức tượng là ______ từ một mảnh đá duy nhất.
A. thêu
ngu xuẩn. SỰ CỨU TẾ C. dệt D. dệt
8. Khi anh ấy sống ở Sydney, anh ấy ______ đi xem kịch hai lần một tháng.
A. đã từng B. đã từng C. trước D. dùng trong
9. Tôi không biết phải làm gì. Nếu mẹ tôi ______
ở đây ngay bây giờ, anh ấy sẽ giúp tôi.
A. vâng sinh được C. được mất khoảng
10. Nó ______ rằng cuốn sách được viết bởi chính công chúa.
Một ý nghĩ B. suy nghĩ C. nghĩ D. suy nghĩ
11. Bạn có thể đi siêu thị và mua cho tôi một bắp cải ______ được không?
A. đinh hương B. nhúm C. bánh mì đầu D.
thứ mười hai. Kathy dậy sớm. ______,
anh ấy không thể đi xe buýt.
A. Vì vậy B. Do đó C. Tuy nhiên D. Tuy nhiên
13. – “Bạn đã được giải nhất. Xin chúc mừng!” – “______”
A. Tùy bạn. B. Đó là niềm vui của tôi. C. Cảm ơn bạn rất nhiều. D. Đừng nghĩ về nó.
14. Đây là ______ trò chơi bóng đá thú vị mà tôi từng xem.
A. hơn nữa B. nhất C. ít mất như
15. Chọn từ có phần dòng được phát âm khác với những từ còn lại.
A. thrĐúngđ đen trắngĐúngỞ ĐÓ C.hĐúngđ D. trẻ emĐúngt
16. Chọn từ có phần dòng được phát âm khác với những từ còn lại.
Cái túiS B. cái bànS C. đấtS D. mặt trờiS
câu trả lời @ |
Đầu tiên. |
2. |
3. |
4. |
5. |
6. |
7. |
số 8. |
9. |
mười. |
11. |
thứ mười hai. |
13. |
14. |
15. |
16. |
II. Cho dạng đúng của từ in đậm để hoàn thành mỗi câu sau. Viết câu trả lời của bạn trong hộp được cung cấp. (1,0 điểm)
1. Màn trình diễn của anh ấy rất ______ đến nỗi tất cả chúng tôi đều đứng dậy vỗ tay. (gây ấn tượng)
2. Với ______ khoa học nhanh chóng, con người sẽ sớm có thể sống trên các hành tinh khác. (làm giàu)
3. Những cậu bé ______ nhảy theo điệu nhạc của trống. Nó rất đẹp! (KỸ NĂNG) 4. Chúng tôi đã có nhiều nỗ lực để ______ phong tục quý giá của chúng tôi. (bảo quản)
III. Hoàn thành mỗi câu sau với thì và giọng đúng (chủ động hoặc bị động) của động từ in đậm. Viết câu trả lời của bạn trong hộp được cung cấp. (1,0 điểm)
1. Điện thoại reo trong khi họ ______ TV trong phòng khách. (Nhìn thấy)
2. Henry luôn ______ bóng rổ với bạn bè của anh ấy sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà. (chơi)
3. Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay ______ tắt. (VỒ LẤY)
4. Hoa Kỳbất kỳ công nhân nào ______ bằng máy từ những năm 1990. (thay đổi)
IV. Hoàn thành mỗi câu sau với một từ thích hợp. Các chữ cái đầu tiên và cuối cùng đã được đưa ra. Viết câu trả lời của bạn trong hộp được cung cấp. (1,0 điểm)
1. Người Úc là người nói tiếng Anh bản ngữ vì họ sử dụng nó như tiếng của mình tôi_ _ _r lưỡi.
2. Vịnh Hạ Long là một trong những f_ _ _S điểm du lịch ở nước ta.
3. Bạn phải w__h các loại rau một cách cẩn thận nếu bạn muốn ăn chúng sống.
4. Món ăn đường phố v_ _ _ _S là một thông lệ phổ biến của người dân tại các thành phố lớn ở Việt Nam.
câu trả lời |
Đầu tiên. tôi_ _ _r |
2. f_ _ _S |
3. w__h |
4. v_ _ _ _S |

VIII. Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa gần nhất với câu gốc. (1,0 điểm)
1. Cô giáo hỏi anh ấy: “Điều gì khiến bạn lo lắng nhất?”
Ah Cô giáo hỏi anh ấy……………………………………………………. quan tâm nhất.
2. Luyện nói tiếng Anh nếu không bạn sẽ không cải thiện được đâu.
Ah
Nếu bạn không…………………………………………………………………………………………. cái này.
IX. Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa gần nhất với câu gốc. Sử dụng từ đã cho trong ngoặc. (1,0 điểm)
1. Họ đọc về một phi hành gia. Phi hành gia du hành vào vũ trụ năm 1961. (AI)
Ah Họ đọc về một phi hành gia ……………………………………………………………………………………………….
2. Mặc dù âm nhạc bên ngoài rất lớn nhưng chúng tôi đã ngủ thiếp đi. (TUY NHIÊN)
Ah Chúng tôi ngủ thiếp đi ……………………………………………………..………………………………………… bên ngoài.
—
Kết thúc —
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CHÍNH THỨC
I. Trắc nghiệm: mỗi câu 0,125đ x 16 câu = 2,0 điểm.
1. Một |
2C |
3. XÓA |
4. XÓA |
5. Một |
6. NGAY LẬP TỨC |
7. BỎ |
8. NGAY LẬP TỨC |
9. NHANH CHÓNG |
10. Một |
11. NHANH TAY |
12. NHANH TAY |
13. NGAY LẬP TỨC |
14. BỎ |
15. NHANH TAY |
16. BỎ |
Bảng điểm phần I:
Số câu đúng |
Đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
Điểm |
0,125 |
0,25 |
0,375 |
0,50 |
0,625 |
0,75 |
0,875 |
1.0 |
Số câu đúng |
9 |
MƯỜI |
11 |
thứ mười hai |
13 |
14 |
15 |
16 |
Điểm |
1.125 |
1,25 |
1.375 |
1,50 |
1.625 |
1,75 |
1.875 |
2.0 |
II. Các mẫu từ: mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm. (Đối với những từ viết sai chính tả, từ đó sẽ không được điểm.)
1. ấn tượng 2. (các) phát triển 3. khéo léo/ lão luyện 4. bảo tồn
III. Thì / Giọng nói: mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm.
1. đã xem 2. trận 3. đã chơi 4. đã thay đổi
IV. Xây dựng câu: mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm.
Đầu tiên. tôiNGƯỜI KHÁCr 2. fbậc thầyS 3.
wBẰNGh 4. vủng hộS
V. So khớp: mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm.
2. C 3. E 4. D 5. A
KIẾM. Đọc hiểu (Điền từ vào chỗ trống):
mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm.
(Đối với những từ viết sai chính tả, từ đó sẽ không được điểm.)
1. thú vị 2. vì 3. vì 4. trở lại
VII. Đọc hiểu (Lưu ý hoàn thành): mỗi câu 0,25 điểm x 4 câu = 1,0 điểm.
1. (Bà) Bell 2. (âm nhạc) hiện đại 3. Thứ năm 4. 15.00 / 3 giờ chiều/chiều
VIII. Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa gần nhất với câu gốc: mỗi câu 0,5 đ x 2 câu = 1,0 điểm.
1. Cô giáo hỏi anh ấy: “Điều gì khiến bạn lo lắng nhất?”
Ah Cô giáo hỏi anh CÁI GÌ Anh ấy là quan tâm nhất.
viết Không sao đâu “Gì”: 0,25đ; Đổi phần còn lại: được 0,25đ
2. Luyện nói tiếng Anh nếu không bạn sẽ không cải thiện được đâu.
Ah
nếu bạn không luyện nói tiếng anh nhiều hơn, bạn sẽ không / sẽ không / sẽ không / có lẽ sẽ không tiến bộ cái này.
Có thể viết lại 1 của 2 Phần gạch chân: được 0,25đ
IX. Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa gần nhất với câu gốc. Sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc:
mỗi câu 0,5 đ x 2 câu = 1,0 điểm.
1. Họ đọc về một phi hành gia. Phi hành gia du hành vào vũ trụ năm 1961. (AI)
Ah Họ đọc về một phi hành gia
người đã du hành vũ trụ vào năm 1961.
2. Mặc dù âm nhạc bên ngoài rất lớn nhưng chúng tôi đã ngủ thiếp đi. (TUY NHIÊN)
Ah Chúng tôi ngủ thiếp đi bất chấp âm nhạc lớn RIÊNG BIỆT.
Chúng tôi ngủ thiếp đi mặc dù thực tế là (rằng) âm nhạc rất to RIÊNG BIỆT.
— Kết thúc —