Vị ngữ lớp 4 là gì?
vị ngữ nghĩa là gì?
Vị ngữ cũng là thành phần chính của câu và thường đứng ngay sau chủ ngữ. Vị ngữ dùng để xác định đặc điểm, hoạt động, tính chất hoặc tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc, con người… (chính là chủ ngữ) được nêu trong câu.
Giống như chủ ngữ, vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một cụm vị ngữ.
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? Để tìm vị ngữ, có thể tự đặt câu hỏi như: Lấy tân ngữ (chủ ngữ) đã xác định trong câu rồi dán vào từ nghi vấn. Vị ngữ thường dùng để trả lời cho những câu hỏi như: Nên làm gì? Nó là gì? Đang làm? Làm sao? Làm sao?
Ví dụ: “Lan là một học sinh giỏi.” Vị ngữ trong câu này là “to be a good student” và bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “Lan”.
vị ngữ trong Tiếng Anh là gì?
Vị ngữ tiếng Anh là tân ngữ. Vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu, cung cấp cho người đọc, người nghe thông tin về chủ đề trước đó.
Vị ngữ trong tiếng Anh thường trả lời cho câu hỏi: How, When, Why, Where…
Ví dụ: “Mẹ tôi là giáo viên toán” – “Mẹ tôi là giáo viên toán”
Ý nghĩa của predicate trong tiếng Anh
Vị ngữ trong tiếng Anh được chia làm hai loại: vị ngữ là cụm động từ có quy tắc và vị ngữ có trợ động từ. Như sau:
Vị ngữ là cụm động từ có quy tắc
Cụm động từ bao gồm động từ và đối tượng. Tuy nhiên, vị ngữ trong câu chỉ có thể có động từ mà không có tân ngữ.
- Động từ không có đối tượng
Trong tiếng Anh, có nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu.
Các động từ có thể kể đến như: walk (đi), run (chạy), sleep (đi ngủ), get up (dậy), sit (ngồi)… Thông thường đây là những hành động độc lập, không bị nhắc nhở. để tương tác với những thứ khác.
Ví dụ: “Cô tôi ngủ” – “Cô tôi đang ngủ”
- đối tượng động từ
Động từ đối tượng được sử dụng để chỉ các hành động tương tác với những thứ khác.
Tân ngữ là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ hoặc động từ. Các động từ nên thường đi kèm tân ngữ là: eat (ăn), see (thấy), drink (uống), do (làm)…
Ví dụ về vị ngữ
– Tân ngữ là cụm danh từ: Tân ngữ theo sau động từ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ: “Tôi ăn chuối” – “Tôi ăn chuối.” Thêm một đối tượng “a banana” vào câu này để sửa đổi những gì bạn đang ăn.
– Tân ngữ là động từ ở dạng V-ing hoặc To + Verb:
+ Tân ngữ ở dạng V-ing: các động từ ở đây thường sẽ là những từ chỉ cảm xúc như: like (thích), hate (ghét), dislike (không thích), enjoy (thích/thích thú)… hoặc cũng có thể là là hành động liên quan đến tính chất liên tục, lặp đi lặp lại như: tập, đi, dừng, v.v.
Ví dụ: Quyên đi mua sắm.
+ Ở dạng tân ngữ To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước các cụm từ này như: begin, begin, need, v.v. hoặc những động từ thể hiện thái độ đối với hành động như: Tôi yêu, tôi ghét, thích, tôi muốn…
Ví dụ: Tôi muốn sống ở New York.
– Tân ngữ ở dạng mệnh đề that: Tân ngữ ở dạng mệnh đề that sẽ được dùng với động từ that phải đi kèm với thông tin mà câu có thể diễn đạt. Các mệnh đề sau “this” cũng bao gồm giới từ. Các cụm động từ thường đi kèm với đối tượng này là: think, say, Believe…
Ví dụ: “Chúng tôi tin rằng anh ấy yêu bạn” – “Chúng tôi tin rằng anh ấy thích bạn”.
– Tân ngữ là đại từ: Khi nhắc đến hoặc xác định đối tượng, chúng ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ quan hệ là: anh ấy, cô ấy, tôi, bạn, cô ấy, họ, chúng tôi.
Vị ngữ với trợ động từ
Khi một trợ động từ xuất hiện ở vị ngữ, nó là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp như: hiện tại tiếp diễn, động từ khuyết thiếu, quá khứ phủ định, quá khứ đơn…
Ví dụ: “Họ đang học” – “Họ đang học”
Trên đây là một số thông tin về vị ngữ là gì. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Nếu còn thắc mắc nào khác, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này!
Tôi có nhiều năm kinh nghiệm xem xét và đánh giá các thiết bị làm sạch công nghiệp và mẹo làm sạch. Tôi hy vọng những chia sẻ của tôi sẽ mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Vị ngữ là gì? Vị ngữ tiếng Anh là gì? ví dụ cụ thể nhất . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !